Dữ liệu được Dân trí thống kê dựa vào kết quả tổng điểm 3 môn thi và điểm ưu tiên (nếu có). Nghĩa là số liệu đã tính điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực cho thí sinh. Căn cứ vào vùng phổ điểm thí sinh hoàn toàn có thể đánh giá được cơ hội trúng tuyển của mình.
Thí sinh dự kì thi ĐH năm 2013.
+ Khối B: Có tổng cộng 1.403 thí sinh dự thi đăng ký nguyện vọng vào trường. Tổng điểm cao nhất là 29,5. Vùng phổ điểm ở bảng phía dưới:
Mức điểm | 20,0 | 21,0 | 22,0 | 23,0 | 24,0 | 24,5 | 25,0 | 25,5 | 26,0 |
Số TS đạt trở lên | 825 | 694 | 562 | 432 | 294 | 226 | 170 | 123 | 79 |
+ Khối A1: Có tổng cộng 1.466 thí sinh dự thi đăng ký nguyện vọng vào trường. Tổng điểm cao nhất là 25,0. Vùng phổ điểm ở bảng phía dưới:
Mức điểm | 18,0 | 18,5 | 19,0 | 19,5 | 20,0 | 20,5 | 21,0 | 21,5 | 22,0 |
Số TS đạt trở lên | 682 | 607 | 520 | 446 | 365 | 281 | 218 | 166 | 120 |
+ Khối A: Có tổng cộng 2.754 thí sinh dự thi đăng ký nguyện vọng vào trường. Tổng điểm cao nhất là 28,0. Vùng phổ điểm ở bảng phía dưới:
Mức điểm | 18,0 | 18,5 | 19,0 | 19,5 | 20,0 | 20,5 | 21,0 | 21,5 | 22,0 |
Số TS đạt trở lên | 1.930 | 1.812 | 1.695 | 1.573 | 1.443 | 1.301 | 1.152 | 995 | 848 |
Khối B của trường ĐH Khoa học Tự nhiên chỉ tuyển các ngành Sinh học, Công nghệ Sinh học, Khoa học Môi trường và Khoa học đất. Tổng chỉ tiêu ba ngành này (gồm cả khối A,A1,B là 314 chỉ tiêu). Dựa vào bảng phổ điểm khối B phía trên thì khả năng điểm chuẩn sẽ ấn định là 24,5 hoặc 25,0 (do khối B của trường thường có độ trúng tuyển ảo cao).
Nếu khối B năm trong khoảng điểm chuẩn trên thì tổng chỉ tiêu còn lại dao động ở khoảng 1.000 đến 1.100 chỉ tiêu (đã loại trừ thí sinh tuyển thẳng và tính % thí sinh gọi thêm để dự phòng trúng tuyển ảo). Căn cứ vào phổ điểm khối A1 và A kết hợp với nguyên tắc điểm chuẩn hai khối là bằng nhau (như năm 2012) thì có thể nhận thấy mức điểm tối thiểu để trúng tuyển phải là 21,0 hoặc 21,5.
Ở đây chúng tôi xin chọn phương án điểm chuẩn khối A, A1 là 21,0; khối B là 24,5 (phương án vượt chỉ tiêu hơn 10% theo quy định của Bộ GD-ĐT). Căn cứ vào mức điểm này thì điểm chuẩn các ngành sẽ như thế nào? Hãy xem phân tích ngay dưới đây và lưu ý: do điểm chuẩn hai khối A,A1 là như nhau nên phổ điểm quy chung về một mối.
1.Ngành Toán học: Có 88 thí sinh khối A,A1 đạt điểm chuẩn theo khối đủ điều kiện để vào ngành trong khi chỉ tiêu là 100.
2. Ngành máy tính và Khoa học thông tin: Có 99 thí sinh khối A,A1 đạt điểm chuẩn theo khối đủ điều kiện để vào ngành trong khi chỉ tiêu là 115.
3. Ngành Vật lý học: Có 36 thí sinh khối A,A1 đạt điểm chuẩn theo khối đủ điều kiện để vào ngành trong khi chỉ tiêu là 50.
4.Ngành Khoa học Vật liệu: Có 14 thí sinh khối A,A1 đạt điểm chuẩn theo khối đủ điều kiện để vào ngành trong khi chỉ tiêu là 30.
5. Ngành công nghệ Hạt nhân: Có 45 thí sinh khối A,A1 đạt điểm chuẩn theo khối đủ điều kiện để vào ngành trong khi chỉ tiêu là 70.
6. Ngành Khí tượng học: Có 15 thí sinh khối A,A1 đạt điểm chuẩn theo khối đủ điều kiện để vào ngành trong khi chỉ tiêu là 40.
7. Ngành Thủy văn: Có 3 thí sinh khối A,A1 đạt điểm chuẩn theo khối đủ điều kiện để vào ngành trong khi chỉ tiêu là 30.
8. Ngành Hải dương học: Có 6 thí sinh khối A,A1 đạt điểm chuẩn theo khối đủ điều kiện để vào ngành trong khi chỉ tiêu là 30.
9. Ngành Hóa học: Chỉ tiêu 50. Vùng phổ điểm ở bảng dưới:
Mức điểm | 21,0 | 21,5 | 22,0 | 22,5 | 23,0 | 23,5 |
Số TS đạt trở lên | 135 | 116 | 101 | 84 | 71 | 53 |
10. Ngành Công nghệ kỹ thuật Hóa học: Chỉ tiêu 90. Vùng phổ điểm ở bảng dưới:
Mức điểm | 21,0 | 21,5 | 22,0 |
Số TS đạt trở lên | 107 | 90 | 77 |
11. Ngành Hóa dược: Chỉ tiêu 50. Vùng phổ điểm ở bảng dưới:
Mức điểm | 21,0 | 22,0 | 23,0 | 24,0 | 24,5 | 25,0 |
Số TS đạt trở lên | 204 | 179 | 140 | 89 | 69 | 44 |
12. Ngành Địa lý tự nhiên: Có 10 thí sinh khối A, A1 đạt điểm chuẩn theo khối đủ điều kiện để vào ngành trong khi chỉ tiêu là 40.
13. Ngành Quản lý Đất đai: Có 69 thí sinh khối A, A1 đạt điểm chuẩn theo khối đủ điều kiện để vào ngành trong khi chỉ tiêu là 70.
14. Ngành Địa chất học: Có 4 thí sinh khối A, A1 đạt điểm chuẩn theo khối đủ điều kiện để vào ngành trong khi chỉ tiêu là 40.
15. Kỹ thuật Địa chất: Có 2 thí sinh khối A, A1 đạt điểm chuẩn theo khối đủ điều kiện để vào ngành trong khi chỉ tiêu là 30.
16. Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Chỉ tiêu 60. Vùng phổ điểm ở bảng dưới:
Mức điểm | 21,0 | 21,5 | 22,0 | 22,5 | 23,0 |
Số TS đạt trở lên | 137 | 94 | 72 | 55 | 35 |
17. Ngành Sinh học: Chỉ tiêu 60.
Có 36 thí sinh khối A,A1 đạt điểm chuẩn theo khối. Đối với khối B có 25 thí sinh đạt điểm chuẩn theo khối.
18. Ngành Công nghệ kỹ thuật Môi trường: Có 75 thí sinh khối A,A1 đạt điểm chuẩn theo khối đủ điều kiện để vào ngành trong khi chỉ tiêu là 80.
19. Công nghệ sinh học: Chỉ tiêu 134
Vùng phổ điểm khối A, A1:
Mức điểm | 21,0 | 21,5 | 22,0 | 22,5 | 23,0 | 23,5 |
Số TS đạt trở lên | 144 | 133 | 118 | 104 | 97 | 77 |
Vùng phổ điểm khối B:
Mức điểm | 24,5 | 25,0 | 25,5 | 26,0 | 26,5 |
Số TS đạt trở lên | 152 | 114 | 87 | 57 | 37 |
Cân đối chỉ tiêu và nâng cao chất lượng nhiều khả năng điểm chuẩn khối A, A1 ấn định mức 22,0, khối B là 26,0.
20. Ngành Khoa học Môi trường: chỉ tiêu 100
Vùng phổ điểm khối A,A1:
Mức điểm | 21,0 | 21,5 | 22,0 | 22,5 | 23,0 | 23,5 |
Số TS đạt trở lên | 140 | 122 | 111 | 103 | 86 | 63 |
Vùng phổ điểm khối B:
Mức điểm | 24,5 | 25,0 | 25,5 | 26,0 | 26,5 |
Số TS đạt trở lên | 45 | 35 | 23 | 13 | 6 |
Cân đối chỉ tiêu và nâng cao chất lượng nhiều khả năng điểm chuẩn khối A,A1 ấn định mức 23,0, khối B là 25,0.
21. Ngành Khoa học Đất: Chỉ tiêu 30
Không có thí sinh khối A,A1 nào đạt yêu cầu điểm chuẩn theo khối. Có 4 thí sinh khối B đủ điều kiện điểm chuẩn khối.
Nguyễn Hùng